Thứ Tư, 16 tháng 12, 2015

Những hàm thường sử dụng trong Excel kế toán để lên sổ sách

Tổng hợp toàn bộ các hàm thường tiêu dùng trong Excel kế toán và hướng dẫn khách hàng kế toán bí quyết tiêu dùng các hàm Excel này để lên sổ sách kế toán toán, lên các bảng biểu, lên những sổ và lên báo cáo tài chính:

>>>Dịch vụ: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

1. Hàm SUMIF:

- Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

- Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) nghĩa là Sumif(Vùng đựng điều kiện, Điều kiện, Vùng buộc phải tính tổng).

- những tham số:

- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

- Criteria: những tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này sở hữu thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

- Sum_range: Là các ô thực sự phải tính tổng.

Hàm này trả về giá trị tính tổng của những ô trong vùng nên tính thoả mãn 1 điều kiện đưa vào.

- Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,"<=10″)

- Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 sở hữu điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.

chi tiết mời khách hàng xem tại đây: Hướng dẫn sử dụng hàm SUMIF trong Excel

2. Hàm VLOOKUP:

Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò chọn. X=0 là dò chọn một bí quyết chính xác. X=1 là dò chọn 1 bí quyết tương đối.

- Cú pháp: Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num,[range_lookup]) nghĩa là Vlookup(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy,X).

- những tham số:

- Lookup Value: Giá trị nên đem ra so sánh để tìm kiếm.

- Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này bắt buộc là tham chiếu tuyệt đối.

- nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì những giá trị trong cột dùng để so sánh bắt buộc được xếp đặt tăng dần.

- Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.

- Range lookup: Là 1 giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP chọn giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + ví như Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị sắp đúng được trả về.

Chú ý:

- ví như giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột trước tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.

- Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)

- tìm 1 giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột đầu tiên, và lấy giá trị tương ứng ở cột trang bị 2.

yếu tố mời các bạn xem tại đây: Hướng dẫn tiêu dùng hàm Vlookup trong Excel

3. Hàm SUBTOTAL:

- Subtotal là hàm tính toán cho 1 nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn tìm lựa trong đối số đầu tiên.

Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,...)

những tham số:

- Function_num là các con số từ một tới 11 (hay với thêm 101 tới 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được tiêu dùng để tính toán trong subtotal

- Ref1, ref2,... là những vùng liên hệ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên ấy.

khía cạnh mời người mua xem tại đây: bí quyết tiêu dùng hàm SUBTOTAL trong excel

>>>Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ làm báo cáo thuế

4. Hàm IF

- Hàm trả về giá trị 1 trường hợp điều kiện đúng, Hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai.

Cú pháp: If(logical_test,[value_if_true],[value_if_false]) nghĩa là If(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2).

những tham số:

- Logicaltest: Điều kiện tiêu dùng để trắc nghiệm (xác định điều kiện này là đúng hay sai).

- Truevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest đúng

- Falsevalue: Là kết quả của hàm IF trường hợp logicaltest sai các hàm thường dùng trong excel kế toán

Ví dụ:

= IF(B2>=4,"DUNG","SAI") = DUNG.

= IF(B2>=5,"DUNG","SAI") = SAI

5. Hàm AND:

- Cú pháp: AND(Logical1, Logical2, ….) nghĩa là And(đối một, đối 2,..).

- những đối số: Logical1, Logical2… là những biểu thức điều kiện.

- Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng lúc toàn bộ các đối số sở hữu giá trị đúng. các đối số là các hằng, biểu thức tuyệt vời. Hàm trả về giá trị TRUE (1) giả dụ mọi những đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay phổ biến đối số của nó là sai.

Lưu ý:

- những đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu mang chứa giá trị tuyệt vời.

- nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì các giá trị đó bị bỏ qua.

- giả dụ vùng tham chiếu không cất giá trị tối ưu thì hàm trả về lỗi #VALUE!

- Ví dụ: =AND(D7>0,D7<5000)

6. Hàm SUM:

- cộng toàn bộ các số trong 1 vùng dữ liệu được tìm.

- Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

- các tham số: Number1, Number2… là những số phải tính tổng.

7. Hàm OR:

- Cú pháp: OR(Logical1, Logical2…) nghĩa là Or(đối 1, đối 2,..).

- những đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

- Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai lúc toàn bộ những đối số mang giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) giả dụ bất cứ 1 đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu hầu hết các đối số của nó là sai.

- Ví dụ: =OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2013)

8. Hàm MAX:

- Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

- Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

- những tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

9. Hàm MIN:

- Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

- Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

- những tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn chọn giá trị nhỏ nhất ở trong ấy.

Để thực hành các bạn mang thể tải về loại sổ sách kế toán trên Excel theo hình thức Nhật ký chung

>>>Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ

0 nhận xét:

Đăng nhận xét